Nhảy đến nội dung

Sổ hồng chung cư là gì? Điều kiện được cấp sổ hồng

Hiện nay, nhu cầu nhà ở chung cư đang trở thành xu hướng. Hàng loạt các dự án chung cư ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân. Thông thường, chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm làm thủ tục cấp Sổ hồng cho người mua. Nếu có nhu cầu thì người mua cũng có thể tự mình thực hiện. Do đó, khi mua chung cư cần lưu ý đến vấn đề làm sổ hồng. Vậy, sổ hồng là gì, điều kiện, thủ tục làm sổ hồng chung cư cụ thể thế nào?

Sổ hồng chung cư là gì?

Sổ hồng là cách người dân gọi tắt của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Đây là cuốn sổ có màu hồng, do Bộ Xây Dựng ban hành để xác nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất cho cá nhân.Trong chứng thư pháp lý này ghi rõ: sở hữu nhà ở như thế nào, sử dụng đất ở thuộc sở hữu riêng hay chung; cấp cho nhà riêng đất hoặc nhà chung đất như nhà chung cư. Nói một cách đơn giản, nếu bạn sở hữu căn hộ chung cư nhưng không sở hữu đất thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu nhà ở – đây chính là sổ hồng chung cư.

Sổ hồng.

Không như sổ đỏ, nếu phạm vi ghi nhận ở sổ đỏ là quyền sử dụng đất rất đa dạng, có thể là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng,... thì phạm vi ghi nhận sở hữu sổ hồng chỉ là sở hữu nhà hoặc sử dụng đất ở chứ không có các loại đất khác. Đây là điều khác biệt lớn nhất giữa sổ đỏ và sổ hồng ngoài hình thức hai loại sổ.

Một số đặc điểm của sổ hồng chung cư

Sổ hồng chung cư là cuốn sổ có màu hồng cánh sen do Bộ xây dựng cấp cho người dân tại chung cư.

Cuốn sổ có 4 mặt: 

Mặt 1: Thể hiện tên của quyển sổ, thông tin của chủ sở hữu căn hộ chung cư.

Mặt 2: Thống kê chi tiết thông tin của căn hộ chung cư (vị trí tòa chung cư, diện tích căn hộ, số hiệu căn tầng, …).

Mặt 3 : Sơ đồ, vị trí của căn hộ chung cư .

Mặt 4 : Thể hiện các nội dung thay đổi và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thực tế thì sổ hồng không có giá trị sở hữu vĩnh viễn. Nó chỉ được sử dụng trong một khoảng thời gian dài và sẽ có điểm kết thúc.

  • Thời hạn sổ hồng chung cư là 20 năm khi công trình cấp 4.
  • Thời hạn sổ hồng chung cư là 20 đến 50 năm khi công trình cấp 3.
  • Thời hạn sổ hồng chung cư là 50 đến 100 năm khi công trình cấp 2.
  • Thời hạn sổ hồng chung cư là trên 100 năm khi công trình cấp 1

Đối với sổ hồng chung cư sẽ được cấp trong thời hạn 50 ngày kể ngày ký kết bàn giao hoặc ngày hết hạn mua, người mua sẽ phải tới các cơ quan ban ngành có chức năng để xin cấp giấy sở hữu đất và nhà ở.

Điều kiện cấp sổ hồng chung cư

Dưới đây là một số điều kiện cấp sổ hồng được pháp luật quy định:

Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014 quy định: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn).

Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014 quy định: “Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.”

Từ những căn cứ trên, khi chủ đầu tư xây dựng đúng theo quy định và việc mua bán giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp, đồng thời khách hàng đã thanh toán đủ số tiền mua nhà thì hoàn toàn có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.” 

Do đó, khi gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện.

Điều kiện thủ tục làm sổ hồng.

Trường hợp được cấp sổ hồng

Theo Khoản 1, Điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Trình tự thực hiện quy trình cấp sổ hồng

Thông thường, thủ tục làm sổ hồng diễn ra theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.

- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Trên đây là khái niệm về sổ hồng chung cư cũng như những quy định mà người mua cần nắm để quá trình xin cấp sổ hồng được diễn ra thuận lợi. Bài viết cung cấp cho người đọc những thông tin như luật cấp sổ hồng, điều kiện làm sổ hồng,... Hy vọng những thông tin trên giúp ích được cho mọi người cũng như giúp mọi người tránh những phát sinh không đáng có.